Trong bài 10 của Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 Phiên bản 3, chúng ta sẽ học cách hỏi và trả lời về địa điểm sống bằng câu “他住哪儿?” (Tā zhù nǎr?) – Ông ấy sống ở đâu?.
← Xem lại: Bài 9: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 – Tôi đổi tiền Nhân dân tệ
→ Tải [PDF, MP3] Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 [Phiên bản 3] tại đây
Dưới đây là phần phân tích và giải thích từ vựng, ngữ pháp, bài khóa của bài học ngày hôm nay
Mục tiêu
- Học cách đọc số trong tiếng Trung, đặc biệt là số điện thoại và mã số
- Biết cách sử dụng “yāo” thay cho số 1 (一) trong số điện thoại.
- Luyện tập các mẫu câu hỏi về địa điểm và nơi ở với 在, 住, 住在
- Làm quen với trợ từ ngữ khí 呢 (ne) trong câu trần thuật
1.Từ Vựng
1️⃣ 办公室 (辦公室) Bàngōngshì văn phòng
🇻🇳 Tiếng Việt: văn phòng
🔤 Pinyin: Bàngōngshì
🈶 Chữ Hán: 🔊
办公室
- 🔊 办公室在哪儿?(辦公室在哪兒?) Bàngōngshì zài nǎr? Văn phòng ở đâu vậy?
- 🔊 办公室很大。(辦公室很大) Bàngōngshì hěn dà. Văn phòng rất to.
- 她不在办公室。(她不在辦公室) Tā bùzài bàngōngshì. Anh ấy không ở văn phòng.
- 🔊 王老师在办公室。(王老師在辦公室) Wáng lǎoshī zài bàngōngshì. Thày Vương đang ở văn phòng.
2️⃣ 办公 (辦公) bàngōng làm việc ( tại cơ quan )
🇻🇳 Tiếng Việt: làm việc ( tại cơ quan )
🔤 Pinyin: bàngōng
🈶 Chữ Hán: 🔊
办公
- 🔊 我在办公呢。(我在辦公呢) Wǒ zài bàngōng ne. Tôi đang làm việc.
- 🔊 他在办公。(他在辦公) Tā zài bàngōng. Anh ấy đang làm việc
- 🔊 我爸爸在办公。(我爸爸在辦公) Wǒ bàba zài bàngōng. Bố tôi đang làm
3️⃣ 找 zhǎo tìm, tìm kiếm
🇻🇳 Tiếng Việt: tìm, tìm kiếm
🔤 Pinyin: zhǎo
🈶 Chữ Hán: 🔊
找
- 🔊 您找谁?(您找誰)Nín zhǎo shéi? Ông tìm ai?
- 🔊 你找什么?(你找什麼?)Nǐ zhǎo shénme? Bạn tìm cái gì?
- 🔊 我找汉语书。(我找漢語書)Wǒ zhǎo hànyǔ shū. Tôi tìm sách tiếng Hán.
- 🔊 我找我姐姐。Wǒ zhǎo wǒ jiějie. Tôi tìm chị gái tôi.
- 🔊 他找你妈?(他找你媽?)Tā zhǎo nǐ ma? Anh ấy tìm bạn, có phải không?
4️⃣ 在 zài ở, tại
🇻🇳 Tiếng Việt: ở, tại
🔤 Pinyin: zài
🈶 Chữ Hán: 🔊
在
- 🔊 他在这儿。(他在這兒)Tā zài zhèr. Anh ấy ở đây.
- 🔊 我哥哥在这儿。(我哥哥在這兒)Wǒ gēge zài zhèr. Anh trai tôi ở đây
- 🔊 王老师在家。(王老師在家)Wáng lǎoshī zàijiā. Thày Vương ở nhà.
- 🔊 我弟弟在学校。(我弟弟在學校)Wǒ dìdi zài xuéxiào. Em trai tôi ở trường học.
Nội dung này chỉ dành cho thành viên.
👉 Xem đầy đủ nội dung→ Xem tiếp Bài 11: Giáo trình Hán ngữ Quyển 1 – Chúng tôi đều là lưu học sinh